Tỷ lệ tổn thương cơ thể tổn thương tụy được xác định là bao nhiêu %?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể tổn thương tụy được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
8. |
Phẫu thuật đường mật nhiều lần do rò mật, tắc mật |
71 -73 |
VIII. |
Tổn thương tụy |
|
1. |
Tổn thương tụy phải khâu |
|
1.1. |
Khâu đuôi tụy |
31 -35 |
1.2. |
Khâu thân tụy |
36-40 |
1.3. |
Khâu đầu tụy |
41 -45 |
1.4. |
Tổn thương bao tụy phải khâu: Tính tỷ lệ % TTCT như khâu rách thanh cơ ống tiêu hóa |
|
2. |
Tổn thương phải phẫu thuật nối ống tụy - ruột non |
51-55 |
3. |
Tổn thương phải phẫu thuật cắt tụy |
|
3.1. |
Cắt đuôi tụy kết quả tốt |
46-45 |
3.2. |
Cắt đuôi tụy biến chứng rò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn |
61 |
3.3. |
Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy |
71-75 |
3.4. |
Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy |
81 |
3.5. |
Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy biến chứng rò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy mòn |
85 |
4. |
Chấn thương tụy điều trị bảo tồn |
16-20 |
5. |
Nang giả tụy sau chấn thương |
26-30 |
6. |
Chấn thương tụy ảnh hưởng chức năng tụy: Tính theo tỷ lệ % TTCT ở mục V. Chương tổn thương cơ thể do tổn thương hệ nội tiết |
Phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật